FLC SEATOWER QUY NHƠN

Chủ đầu tư : Công ty cổ phần xây dựng FLC Faros - Năm thực hiện : 2018 - Địa điểm : Quy Nhơn, Bình Định

FLC SEATOWER QUY NHƠN

✫✫✫

Chủ đầu tư/Emplyer:                 Công ty cổ phần xây dựng FLC Faros

Địa điểm/Location:                     Lô đất DV1 thuộc Khu đô thị Thương mại – Dịch vụ phía Tây đường An Dương Vương, phường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định

Quy mô/Size:                               27 tầng, Tổng diện tích sàn 41.073,1 m2, Diện tích xây dựng 4.337,5 m2

Thời gian thực hiện/Year:          2017 - 2018

 

 

 

I. QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG

 

1. Vị trí, giới hạn khu đất

Hạng mục công trình khách sạn (Novotel) thuộc dự án FLC Sea Tower Quy Nhơn nằm trong khu đất quy hoạch ký hiệu DV1 và DV4 thuộc đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Khu vực Trung đoàn Vận tải 655, phường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Quy Nhơn, có giới cận như sau:

- Phía Bắc giáp đường Trần Văn Ơn và khu dân cư hiện trạng.

- Phía Nam giáp đường Lý Thái Tổ nối dài.

- Phía Tây giáp đường Võ Thị Yến.

- Phía Đông giáp với khối khách sạn.

 

2. Quy mô và cấp công trình

- Hạng mục công trình Khách sạn (Novotel) thuộc dự án FLC Sea Tower Quy Nhơn: Công trình Cấp I

 

3. Chỉ tiêu quy hoạch tổng mặt bằng

   Các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc trong Hồ sơ Thiết kế cơ sở tuân thủ theo đúng các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc tại Văn bản số 653/QĐ -UBND ngày 03/03/2017 của UBND tỉnh Bình Định về việc Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/500 dự án FLC Sea Tower Quy Nhơn đường An Dương Vương, phường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Quy Nhơn;

 - Căn cứ Văn bản số 5814/UBND – KT ngày 16/12/2016 của của UBND tỉnh Bình Định về việc Thỏa thuận các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc dự án FLC Sea Tower Quy Nhơn và Văn bản số 3907/QĐ -UBND ngày 20/10/2017 về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc và tổng mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/500 dự án FLC Sea Tower Quy Nhơn đường An Dương Vương, phường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Quy Nhơn.

 

STT

 Loại chỉ tiêu

Khối lượng

Đơn vị

1

 Tổng diện tích khu đất (khoảng)

8.865

m2

2

Diện tích xây dựng (khoảng)

4.337,5

m2

3

Mật độ xây dựng (khoảng)

48,93

%

4

Tổng diện tích sàn
 

41.073,1

m2

6

Hệ số sử dụng đất ( Khoảng)

4,64

lần

7

Số tầng cao (Bao gồm tầng bán hầm và 02 tầng kỹ thuật)

27

tầng

8

Số tầng hầm

 0.5 

tầng

9

Chiều cao công trình

99,7

m

11

Tổng số phòng dịch vụ

225

phòng

 

Bảng thống kê diện tích tòa nhà:

BẢNG THỐNG KÊ DIỆN TÍCH SÀN

STT

Tên tầng

Diện tích sàn (m2)

Chú thích

1

Bán hầm

4336.7

 

2

tầng 2

4228.8

 

3

Tầng 3

4095.4

 

4

Tầng 3 lửng

4136.7

 

5

Tầng 4

1131.5

 

6

Tầng 5

852.5

 

7

Tầng kỹ thuật

1142.8

 

8

Tầng 6

1080.8

 

9

Tầng 10, 14, 18

3233.1

   diện tích mỗi sàn: 1077.7

10

Tầng7, 11, 15, 19

4359.2

   diện tích mỗi sàn: 1089.8

11

Tầng 8, 12, 16, 20

4251.6

   diện tích mỗi sàn: 1062.9

12

Tầng 9, 13, 17, 21

4319.6

   diện tích mỗi sàn: 1079.9

13

Tầng 22

1072.6

 

14

Tầng nhà hàng (rooftop)

1105.3

 

15

Tầng lửng nhà hàng

820.5

 

16

Tầng kỹ thuật mái

906

 

 

Tổng

41073.1

 

 

II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC

1. Giải pháp thiết kế mặt bằng

- Tầng 1 ( bán hầm)diện tích 4336,7m2, là khu để xe và các phòng kỹ thuật tòa nhà

 

- Tầng 2 có diện tích 4228,8m2, là sảnh của khối Novotel và khu thương mại.

 

- Tầng 3 có diện tích 4095,4m2, là khu thương mại; các phòng họp, nhà hàng và phụ trợ.

 

- Tầng 3 lửng có diện tích 4136,7m2, là trung tâm chăm sóc sức khỏe, gym, spa và kỹ thuật bể bơi của khối novotel.

 

- Tầng 4 có diện tích 1131,5m2, là khu bể bơi khách sạn.

 

- Tầng 5 có diện tích 852,5m2, là khu main lobby, phòng quản lý của khách sạn.

 

- Trên là tầng kỹ thuật có diện tích 1142,8m2

- Từ tầng 6 đến tầng 21 là khối phòng khách sạn.

+ Từ tầng 6 đến tầng 7.

 

+ Từ tầng 8 đến tầng 21.

Trong đó:

- Tầng 6 có diện tích là 1080,8m2

- Tầng 10,14,18 diện tích mỗi sàn là 1077,7m2

- Tầng 7,11,15,19 diện tích mỗi sàn là 1089,8m2

- Tầng 8,12,16,20 diện tích mỗi sàn là 1062,9m2

- Tầng 9,13,17,21 diện tích mỗi sàn là 1079,9m2

- Tầng 22 là tầng premium gồm 7 phòng khách sạn và khu coffee riêng , diện tích 1072,6m2.

 

- Tầng 23 là tầng nhà hàng , diện tích 1105,3m2.

 

- Tầng 23 lửng là khu rooftop bar gồm trong nhà và ngoài trời , diện tích 820,5m2.

 

- Trên là tầng kỹ thuật mái, diện tích 906m2.

 

2. Giải pháp thiết kế mặt đứng

- Bố cục mặt bằng tận dụng tối đa khả năng sử dụng đất, đạt hiệu quả kinh tế cao.

- Khách sạn (Novotel) được thiết kế theo phong cách hiện đại, tạo điểm nhấn cho khu vực ngã giao Lý Thái Tổ - An Dương Vương.

- Thiết kế mặt đứng khu vực khối đế (trung tâm thương mại) và khu vực khối phòng cùng sử dụng của kính kết hợp lan can kính tạo sự đồng điều ngôn ngữ tổng thể cho công trình, mang lại hiêu quả thị giác mạnh mẽ, hiện đại. Phần lan can của cả 2 khối đều sử dụng kính kết hợp với thép chống gỉ, đơn giản nhưng hiện đại, phù hợp với khí hậu nhiều gió ven biển của khu vực. Các phần logia lớn của công trình với các ngoại thất sang trọng giúp người sử dụng trải nghiệm không gian và khí hậu ven biển của Quy Nhơn thật trọn vẹn, ngọt ngào.

- Mặt đứng hướng Tây Nam

 

- Mặt đứng hướng Đông Nam

 

 

III. PHÂN KHU CHỨC NĂNG

1. Khu căn hộ

Sảnh vào khách sạn được bố trí tập trung ở tầng 2 trên đường quy hoạch kết nối đường An Dương Vương và Lý Thái Tổ, vị trí được chọn là chỗ tiếp cận thuận lợi , không gian sảnh rộng, sang trọng. Khối phòng cao cấp được bố trí từ tầng 6 đến tầng 21, tầng 22 là các phòng premium và khu coffee riêng, tầng 23 và 23 lửng là nhà hàng và rooftop bar. Cơ cấu mặt bằng 1 tầng điển hình khối phòng khách sạn bao gồm:

- 02 lõi thang với tổng công 8 thang máy trong đó 1 thang phục vụ bếp khối công công, 1 thang PCCC, 2 thang phục vụ và 4 thang chở khách.

- 02 thang thoát hiểm,01 thang bộ.

- 02 phòng kỹ thuật: cấp điện, cấp nước.

- 01 phòng housekeeping

Mặt bằng tầng khối phòng điển hình cấu trúc theo giải pháp không gian mở, tạo cho sảnh- hành lang các tầng, lối vào căn hộ luôn được chiếu sáng và thông gió tự nhiên. Các phòng được bố trí phù hợp với phong cách của khách sạn cao cấp và đặc thù khí hậu nhiệt đới nóng ẩm. Mỗi phòng bao gồm không gian tiền phòng, phòng ngủ, lô gia được bố theo mô đun trên từng tầng. Tất cả các phòng đều có cửa mở trực tiếp ra loggia, tiếp xúc với thiên nhiên.

Bảng cơ cấu căn hộ

STT

Loại phòng

Diện tích

Sử dụng (m2)

Số lượng

(phòng)

1

DELUXE

35.7

192

2

SUITE

45.4

10

3

FAMILY

88.47

23

Tổng số

 

225

 

2. Khu vực khối đế (khối các tầng thương mại)

- Các sảnh chính của khách sạn nằm tại trung tâm của công trình phía mặt đường An Dương Vương và đường nội bộ khu đất. Mặt bằng được kết nối trên một hệ khung cột rộng lớn, các không gian giao dịch bao xung quanh một không gian thông tầng suốt 2 tầng đế. Trên các mặt bằng của khối đế sẽ bố trí không gian hội nghị, nhà hàng ăn uống, bể bơi, thể thao giải trí,vv…

- Các không gian thông tầng được bố trí các màn ngăn cháy, tổ chức hút khói đảm bảo yêu cầu PCCC. Các giếng kỹ thuật được bịt bằng vật liệu ngăn cháy đảm bảo khả năng chịu lửa không nhỏ hơn R150

 

3. Phần ngầm (khu vực để xe và phòng kỹ thuật tòa nhà)

- Không gian phần ngầm dùng làm khu để xe và hệ thống kỹ thuật ( trạm biến áp, máy phát điện dự phòng, khu vực chiller, trạm bơm…). Tầng hầm để xe có 2 làn ra và 2 làn vào riêng biệt.

 

IV. GIẢI PHÁP GIAO THÔNG

1. Thang máy

-       Trung tâm thương mại:

+ 01 thang cuốn(chiều cao tầng 5400mm, vận tốc 0.5m/s, độ nghiêng 30 độ).

-       Tháp khách sạn:

+ 04  thang khách (tải trọng 1600kg,vận tốc 2,5 m/s, số điểm dừng:

 Thang số 1, số 2: 24 điểm dừng. Thang số 3, số 4: 25 điểm dừng).

+ 02 thang phục vụ khối khách sạn(tải trọng 1350kg, vận tốc 2,5 m/s, số điểm dừng 25).

+ 01 thang phục vụ bếp,nhà hàng  (tải trọng 550kg, vận tốc 2,0 m/s, số điểm dừng 3).

+ 01 thang PCCC (tải trọng 1350kg, vận tốc 2,0 m/s, số điểm dừng 26).

 

2. Thang bộ

-       Tháp khách sạn có : 02 thang bộ thoát hiểm có tăng áp cho buồng thang và phòng đệm.Thang chạy thông xuốt từ mái xuống tầng 2 và thoát trực tiếp ra ngoài.

Theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 232-2004 do Bộ Xây Dựng ban hành, đối với nhà cao tầng thì cầu thang bộ được thiết kế và bố trí đáp ứng với yêu cầu sử dụng và thoát người an toàn. Trong đó, số lượng cầu thang bộ của một đơn nguyên trong nhà ở cao tầng không được nhỏ hơn 2, khoảng cách tính từ cửa căn hộ đến cầu thang hoặc đến lối ra ngoài nhà không được lớn hơn 25m.

-       Phần đế: sử dụng 04 thang bộ (có tăng áp cho buồng thang và phòng đệm) để thoát hiểm, thoát người từ tầng 3 xuống tầng 2.

-       Phần tầng 1 (tầng bán hầm) sử dụng 06 thang bộ (có tăng áp cho buồng thang và phòng đệm) để thoát hiểm, thoát người từ tầng 1 lên tầng 2.

Theo Quy chuẩn 08 BXD 2009 Công trình ngầm đô thị thì khoảng cách đến lối thoát hiểm gần nhất khi bố trí chỗ lưu giữ xe ngầm dưới mặt đất: giữa các lối thoát hiểm là 40m; tại phần cụt của gian phòng là 20m.

 

V. TỔ CHỨC VÀ TÍNH TOÁN THOÁT NGƯỜI

1. Lối thoát nạn trong công trình này bao gồm các hành lang dẫn đến các sảnh tầng, thang bộ, thang thoát nạn và đường dốc thoát ra ngoài qua tầng 2. Khối đế, tầng hầm có 06 thang thoát nạn, khối tháp có 02 thang thoát nạn được thiết kế theo yêu cầu về PCCC. Cụ thể các thang thoát nạn này được thiết kế như sau:

-       Có phòng đệm và có điều áp cho buồng thang và phòng đệm. Tổ chức hút khói cho sảnh và hành lang .

-       Xây dựng bằng vách BT và gạch có giới hạn chịu lửa REI 150

-       Cửa chống cháy mở theo hướng thoát nạn có giới hạn chịu lửa > 70 phút

 

2.    Lối thoát nạn tại tầng 2:

-       Đối với khu thương mại: thoát ra ngoài trực tiếp bằng các lối ra vào tại sảnh.

-       Đối với sảnh căn hộ: thoát ra ngoài trực tiếp bằng các lối ra vào tại sảnh, ngoài các lối ra vào chính còn có lối thoát dự phòng sang sân khu thương mại.

-       Lối thoát tại các tầng bao gồm các hành lang dẫn đến các thang bộ tại sảnh tầng. Các thang bộ đều được kết nối và thoát ra ngoài qua sảnh tầng 2.

 

3.    Khu khách sạn: các hàng lang rộng 1m8 cao 2m50 dẫn đến sảnh tầng. Hành lang và sảnh tầng được hút khói. Có 02 thang thoát nạn. Khoảng cách thoát nạn đối với cửa căn hộ xa nhất so với thang thoát nạn gần nhất nhỏ hơn 25m.

 

4.     Khu Trung tâm thương mại: các hành lang rộng 3m ~ 7.5m cao 3m60 dẫn đến sảnh tầng. Gồm 03 thang thoát nạn. Khoảng cách thoát nạn đối với vị trí xa nhất so với thang thoát nạn gần nhất nhỏ hơn 35m.

 

5.    Lối thoát nạn cho các tầng hầm:

-       Các sảnh tầng hầm được thiết kế các cửa chống cháy và tổ chức hút khói.

-       Số lượng thang thoát nạn: 06 thang

-       Khoảng cách thoát nạn đối với vị trí xa nhất so với thang thoát nạn gần nhất nhỏ hơn 40m.

 

6.    Tính toán chiều rộng vế thang thoát hiểm các tầng thương mại:

-       Hệ số không gian sàn: 1.35m2/người.

-       Diện tích tầng thương mại khoảng 1512m2, trong đó diện tích phục vụ giao thông(hành lang, sảnh…)khoảng 300m2, diện tích khu dịch vụ 1212m2

-       Số lượng người lớn nhất trên tầng xác định: bằng tỉ số diện tích sàn của tầng chia cho hệ số không gian sàn: 1212 m2/ 1.35= 898 người.

-       Số người tối đa trên 1 mét chiều rộng của lối thoát nạn:  275 người/1m.

-       Tổng chiều rộng bản thang cần thiết để đảm bảo thoát nạn:  898 người/ 275 người/1m= 3.27m.

-       Tổng chiều rộng bản thang theo thiết kế: 3.6m (đảm bảo nhu cầu thoát người).

 

7.      Tổ chức cứu nạn:

-       Công trình được thiết kế để xe cứu nạn (xe thang) có tải trọng lớn tiếp cận công trình khi công trình có sự cố.

-       Trước khi công trình đưa vào sử dụng, chủ đầu tư cần cắm các biển báo quy định vùng hoạt động của xe cứu nạn, vùng cấm xe cứu nạn tiếp cận.

 

VI. TIỆN ÍCH CHO NGƯỜI TÀN TẬT

-       Tiếp cận công trình: các tiền sảnh được thiết kế các đường dốc phục vụ cho người tàn tật. Độc dốc dọc 10%, chiều rộng đường dốc rộng 1m20, đoạn chuyển hướng dài 2m.

-       Thang máy: độ cao của bảng điều khiển thang máy phù hợp với người tàn tật, yêu cầu đối với nhà cung cấp.

-       Khu vệ sinh dành cho người tàn tật được bố trí tại các khu thương mại, dịch vụ. Cửa rộng 1m00, không gian đủ quay xe với đường kính 1m35 để người tàn tật tiếp cận với thiết bị vệ sinh. Các thiết bị vệ sinh, các giá đỡ hỗ trợ được lắp đạt theo tiêu chuẩn của nhà cung cấp.

 

VII. PHẦN CÂY XANH

1. Chức năng, vai trò cây xanh trong khuôn viên dự án:

-       Cải tạo điều kiện vi khí hậu: chống nóng, tạo bóng mát, tạo gió mát.

-       Hạn chế nạn ô nhiễm môi trường không khí như bụi, hơi độc.

-       Hạn chế nguồn ồn.

-       Tạo không gian xanh- sạch- đẹp phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí, thư giãn của cư dân trong đô thị.

 

2. Chọn loại cây trồng:

 Nguyên tắc cơ bản:

-       Lựa chọn chủng loại cây xanh mang bản sắc địa phương, phù hợp với điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng, đồng thời đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về sử dụng, mỹ quan, an toàn, giao thông và vệ sinh môi trường đô thị.

-       Cây bản địa (phù hợp với thổ nhưỡng của địa phương), cây có tán lá thích hợp ở đô thị và hình dáng tương ứng với cảnh quan như thon, hẹp nếu lề đường nhỏ; tán rộng, thấp nếu lề đường lớn. Là loại cây lá luôn xanh, hạn chế những cây rụng lá theo mùa.

-       Cây phải hài hòa với kiến trúc xung quanh, bổ túc thêm cho vẻ đẹp của các công trình kiến trúc.

-       Cây ít sâu bệnh bởi việc phun thuốc trừ sâu bệnh ở nơi dân cư thường không đơn giản, cây cho ra hoa quả đẹp nhưng không có mùi vị để hấp dẫn côn trùng.

-       Cần lưu ý đến công trình hạ tầng dưới đất hoặc trên không để chọn loại cây trồng thích hợp.

-       Cây phải an toàn, không dễ gãy đổ để hạn chế tối đa thiệt hại do cây xanh gây ra với tính mạng, tài sản con người.

VIII. TÍNH TOÁN CHỖ ĐỂ XE

Về việc bố trí chỗ để xe: Công trình Khách sạn (Novotel) có tổng số phòng là 225 phòng. Theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD do Bộ Xây dựng ban hành ngày 03/4/2008 có quy định khách sạn từ 3 sao trở lên phải đảm bảo nhu cầu tối thiểu về chỗ đỗ ô tô là 4 phòng/1 chỗ, như vậy Dự án phải đáp ứng khoảng 56 chỗ đỗ xe ô tô, tương đương khoảng 56 x 25m2 = 1.400m2. Theo thiết kế, diện tích đỗ xe của công trình ≈ 2.075m2 (bao bồm cả ở tầng bán hầm và ngoài trời). Như vậy ngoài 56 chỗ đỗ xe ô tô, Dự án còn đáp ứng thêm 225 chỗ đỗ xe máy  675m2 : 3m2 = 225 xe.